Theo dự thảo hướng dẫn thi THPT quốc gia, xét công nhận tốt nghiệp THPT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, với môn Ngoại ngữ, thí sinh được tự chọn để đăng ký dự thi một trong các thứ tiếng: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức hoặc Tiếng Nhật. Thí sinh được đăng ký thi môn Ngoại ngữ khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông.
Những chứng chỉ được miễn thi môn Ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT được quy định tại Công văn số 6031/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 23 tháng 10 năm 2014 về việc điều chỉnh, bổ sung miễn thi môn Ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2015. Thí sinh được sử dụng chứng chỉ môn Ngoại ngữ khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông để được miễn thi môn này trong xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2015.
Ảnh minh họa. Nguồn: internet |
Trước đó, Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng thông báo, thí sinh không được học môn Ngoại ngữ hoặc học trong điều kiện không đảm bảo chất lượng được Giám đốc sở GDĐT xem xét, quyết định cho phép thí sinh chọn môn thi thay thế môn Ngoại ngữ trong số các môn tự chọn. Môn Ngoại ngữ có hai phần thi viết và trắc nghiệm.
Bên cạnh danh sách 38 cụm thi THPT quốc gia do trường đại học chủ trì, Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng công bố danh sách cụm thi tỉnh, do Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì dành cho thí sinh chỉ có nguyện vọng xét công nhận tốt nghiệp.
Dự kiến có 65 cụm thi như sau:
Mã sở |
Mã cụm sở |
Tên cụm (Tên Hội đồng thi) |
01 |
001 |
Sở GDĐT Hà Nội |
02 |
002 |
Sở GDĐT Tp. Hồ Chí Minh |
03 |
003 |
Sở GDĐT Hải Phòng |
04 |
004 |
Sở GDĐT Đà Nẵng |
05 |
005 |
Sở GDĐT Hà Giang |
06 |
006 |
Sở GDĐT Cao Bằng |
07 |
007 |
Sở GDĐT Lai Châu |
08 |
008 |
Sở GDĐT Lào Cai |
09 |
009 |
Sở GDĐT Tuyên Quang |
10 |
010 |
Sở GDĐT Lạng Sơn |
11 |
011 |
Sở GDĐT Bắc Cạn |
12 |
012 |
Sở GDĐT Thái Nguyên |
13 |
013 |
Sở GDĐT Yên Bái |
14 |
014 |
Sở GDĐT Sơn La |
15 |
015 |
Sở GDĐT Phú Thọ |
16 |
016 |
Sở GDĐT Vĩnh Phúc |
17 |
017 |
Sở GDĐT Quảng Ninh |
18 |
018 |
Sở GDĐT Bắc Giang |
19 |
019 |
Sở GDĐT Bắc Ninh |
21 |
021 |
Sở GDĐT Hải Dương |
22 |
022 |
Sở GDĐT Hưng Yên |
23 |
023 |
Sở GDĐT Hoà Bình |
24 |
024 |
Sở GDĐT Hà Nam |
25 |
025 |
Sở GDĐT Nam Định |
26 |
026 |
Sở GDĐT Thái Bình |
27 |
027 |
Sở GDĐT Ninh Bình |
28 |
028 |
Sở GDĐT Thanh Hoá |
29 |
029 |
Sở GDĐT Nghệ An |
30 |
030 |
Sở GDĐT Hà Tĩnh |
31 |
031 |
Sở GDĐT Quảng Bình |
32 |
032 |
Sở GDĐT Quảng Trị |
33 |
033 |
Sở GDĐT Thừa Thiên -Huế |
34 |
034 |
Sở GDĐT Quảng Nam |
35 |
035 |
Sở GDĐT Quảng Ngãi |
36 |
036 |
Sở GDĐT Kon Tum |
37 |
037 |
Sở GDĐT Bình Định |
38 |
038 |
Sở GDĐT Gia Lai |
39 |
039 |
Sở GDĐT Phú Yên |
40 |
040 |
Sở GDĐT Đắk Lắk |
41 |
041 |
Sở GDĐT Khánh Hoà |
42 |
042 |
Sở GDĐT Lâm Đồng |
43 |
043 |
Sở GDĐT Bình Phước |
44 |
044 |
Sở GDĐT Bình Dương |
45 |
045 |
Sở GDĐT Ninh Thuận |
46 |
046 |
Sở GDĐT Tây Ninh |
47 |
047 |
Sở GDĐT Bình Thuận |
48 |
048 |
Sở GDĐT Đồng Nai |
49 |
049 |
Sở GDĐT Long An |
50 |
050 |
Sở GDĐT Đồng Tháp |
51 |
051 |
Sở GDĐT An Giang |
52 |
052 |
Sở GDĐT Bà Rịa-Vũng Tàu |
53 |
053 |
Sở GDĐT Tiền Giang |
54 |
054 |
Sở GDĐT Kiên Giang |
55 |
055 |
Sở GDĐT Cần Thơ |
56 |
056 |
Sở GDĐT Bến Tre |
57 |
057 |
Sở GDĐT Vĩnh Long |
58 |
058 |
Sở GDĐT Trà Vinh |
59 |
059 |
Sở GDĐT Sóc Trăng |
60 |
060 |
Sở GDĐT Bạc Liêu |
61 |
061 |
Sở GDĐT Cà Mau |
62 |
062 |
Sở GDĐT Điện Biên |
63 |
063 |
Sở GDĐT Đăk Nông |
64 |
064 |
Sở GDĐT Hậu Giang |
65 |
065 |
Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng |