Nếu lương cơ sở 1,8 triệu/tháng từ 01/7/2023, lương GV các cấp thực nhận ra sao?

16/10/2022 06:58
Bùi Nam
0:00 / 0:00
0:00
GDVN- Nếu được thông qua, từ 01/7/2023, giáo viên các cấp sẽ thực nhận các mức lương theo chùm Thông tư 01-04/2021 tham khảo dưới đây.

Thông tin, Chính phủ sẽ trình phương án đề xuất nâng mức lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức khu vực công lên 1,8 triệu đồng (hiện nay là 1,49 triệu đồng, tăng khoảng 20,8%), thời gian dự kiến thực hiện từ 1/7/2023 rất được dư luận quan tâm.

Mức tăng 20,8% có thể là chưa phải là cao so với việc đã hoãn tăng lương cơ sở 3 lần, vật giá đang có phần leo thang nhưng trong điều kiện kinh tế trong nước và thế giới còn nhiều khó khăn, việc dự kiến tăng lương như trên được nhân dân đồng tình, ghi nhận sự nổ lực rất cao của Chính phủ.

Bằng các căn cứ quy định hiện tại, người viết xin cung cấp bảng tính chi tiết để quý thầy cô tham khảo. Nếu được thông qua, từ 01/7/2023, giáo viên các cấp sẽ thực nhận các mức lương theo chùm Thông tư 01-04/2021 tham khảo dưới đây.

Ảnh minh họa - Phạm Minh

Ảnh minh họa - Phạm Minh

Bảng lương giáo viên mầm non hạng III có hệ số lương từ 2,1 đến 4,89

Bậc

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Hệ số lương

2.1

2.41

2.72

3.03

3.34

3.65

3.96

4.27

4.58

4.89

Lương cơ sở

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

Lương

3,780,000

4,338,000

4,896,000

5,454,000

6,012,000

6,570,000

7,128,000

7,686,000

8,244,000

8,802,000

Phụ cấp thâm niên

0

0

244,800

381,780

541,080

722,700

926,640

1,152,900

1,401,480

1,672,380

Phụ cấp ưu đãi 35%

1,323,000

1,518,300

1,713,600

1,908,900

2,104,200

2,299,500

2,494,800

2,690,100

2,885,400

3,080,700

Đóng BHXH 10,5%

396,900

455,490

539,784

612,757

688,073

765,734

845,737

928,085

1,012,775

1,099,810

Thực nhận

4,706,100

5,400,810

6,314,616

7,131,923

7,969,207

8,826,467

9,703,703

10,600,916

11,518,105

12,455,270

Giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông hạng III, giáo viên mầm non hạng II có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98

Người viết xin được nêu phụ cấp ưu đãi chung của giáo viên các bậc học, cấp học là 30% nhưng do phụ cấp ưu đãi hiện nay giáo viên mầm non, tiểu học là 35% nên sẽ có chênh lệch đôi chút.

Bậc

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Hệ số lương

2.34

2.67

3

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

Lương cơ sở

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

Lương

4,212,000

4,806,000

5,400,000

5,994,000

6,588,000

7,182,000

7,776,000

8,370,000

8,964,000

Phụ cấp thâm niên

0

0

324,000

539,460

790,560

1,077,300

1,399,680

1,757,700

2,061,720

Phụ cấp ưu đãi 30%

1,263,600

1,441,800

1,620,000

1,798,200

1,976,400

2,154,600

2,332,800

2,511,000

2,689,200

Đóng BHXH 10,5%

442,260

504,630

601,020

686,013

774,749

867,227

963,446

1,063,409

1,157,701

Thực nhận

5,033,340

5,743,170

6,742,980

7,645,647

8,580,211

9,546,674

10,545,034

11,575,292

12,557,219

Bảng lương giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông hạng II, giáo viên mầm non hạng I có hệ số lương từ 4,0 đến 6,38

Bậc

1

2

3

4

5

6

7

8

Hệ số lương

4

4.34

4.68

5.02

5.36

5.7

6.04

6.38

Lương cơ sở

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

Lương

7,200,000

7,812,000

8,424,000

9,036,000

9,648,000

10,260,000

10,872,000

11,484,000

Phụ cấp thâm niên

0

0

505,440

813,240

1,157,760

1,539,000

1,956,960

2,411,640

Phụ cấp ưu đãi 30%

2,160,000

2,343,600

2,527,200

2,710,800

2,894,400

3,078,000

3,261,600

3,445,200

Đóng BHXH 10,5%

756,000

820,260

937,591

1,034,170

1,134,605

1,238,895

1,347,041

1,459,042

Thực nhận

8,604,000

9,335,340

10,519,049

11,525,870

12,565,555

13,638,105

14,743,519

15,881,798

Bảng lương giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông hạng I có hệ số lương từ 4,4 đến 6,78

Bậc

1

2

3

4

5

6

7

8

Hệ số lương

4.4

4.74

5.08

5.42

5.76

6.1

6.44

6.78

Lương cơ sở

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

Lương

7,920,000

8,532,000

9,144,000

9,756,000

10,368,000

10,980,000

11,592,000

12,204,000

Phụ cấp thâm niên

0

0

548,640

878,040

1,244,160

1,647,000

2,086,560

2,562,840

Phụ cấp ưu đãi 30%

2,376,000

2,559,600

2,743,200

2,926,800

3,110,400

3,294,000

3,477,600

3,661,200

Đóng BHXH 10,5%

831,600

895,860

1,017,727

1,116,574

1,219,277

1,325,835

1,436,249

1,550,518

Thực nhận

9,464,400

10,195,740

11,418,113

12,444,266

13,503,283

14,595,165

15,719,911

16,877,522

Nếu được Quốc hội thông qua, lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu/tháng, giáo viên từ mầm non đến trung học phổ thông sẽ nhận được lương theo các bảng tham khảo trên.

Tùy vào tình hình thực tế như phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thâm niên, năm vào ngành, nâng lương trước hạn,…sẽ có những chênh lệch đôi chút.

(*) Văn phong, nội dung bài viết thể hiện góc nhìn, quan điểm của tác giả.

Bùi Nam