Trường Đại học Hàng hải Việt Nam tuyển 4.500 chỉ tiêu năm 2024

27/04/2024 06:07
LÃ TIẾN
0:00 / 0:00
0:00

GDVN - Năm 2024, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam tuyển 4.500 chỉ tiêu Đại học hệ chính quy cho 49 chuyên ngành đào tạo theo 6 phương thức xét tuyển độc lập.

- Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2024, theo các tổ hợp môn xét tuyển, áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành.

- Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển theo đề án riêng của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam (Xét tuyển kết hợp) với 5% - 20% chỉ tiêu, áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành, đối với những thí sinh có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 trong tổ hợp môn xét tuyển đạt ngưỡng chất lượng đầu vào theo Quy định của Nhà trường và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

Tiêu chí 1: Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 494 ITP hoặc TOEFL 58 iBT hoặc TOEIC (L&R) 550 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày 30/08/2024).

Tiêu chí 2: Đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học và Ngoại ngữ trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên.

Tiêu chí 3: Học 03 năm THPT tại các lớp Chuyên: Toán học, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học, Khoa học tự nhiên thuộc các trường Chuyên cấp Tỉnh/Thành phố. Có học lực Khá trở lên và hạnh kiểm Tốt các năm lớp 10, 11, 12.

- Phương thức 3 (PT3): Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (xét Học bạ) với 10% - 20% chỉ tiêu, áp dụng cho 28 chuyên ngành thuộc nhóm Kỹ thuật & Công nghệ, 02 chuyên ngành thuộc nhóm chương trình nâng cao (Công nghệ thông tin và Điện tự động công nghiệp), và 02 chuyên ngành thuộc nhóm Chọn (Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển).

- Phương thức 4 (PT4): Xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của ĐHQG Hà Nội hoặc của ĐHQG TPHCM hoặc điểm thi đánh giá tư duy (ĐGTD) của Đại học Bách khoa Hà Nội với 10% - 20% chỉ tiêu, áp dụng cho tất cả các chuyên ngành.

- Phương thức 5 (PT5): Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và học bạ với 10% - 20% chỉ tiêu, áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đăng ký xét tuyển vào các chương trình tiên tiến.

- Phương thức 6 (PT6): Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT.

Lưu ý: PT1, PT2, PT3, PT4, PT5, PT6 lần lượt là mã của các phương thức xét tuyển tương ứng. Khi thí sinh sử dụng nhiều phương thức xét tuyển cho cùng một chuyên ngành của Trường, thứ tự ưu tiên sử dụng các phương thức lần lượt là: PT6, PT2, PT1, PT4, PT5, PT3.

dh-hang-hai-ts-2024.png
Các mốc thời gian lưu ý (Ảnh: NTCC)

Chỉ tiêu tuyển sinh

Chỉ tiêu Tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2024 cho 49 chuyên ngành của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam như sau:

Chuyên ngành
Mã chuyên ngành
Tổ hợp xét tuyển
Phương thức áp dụng
Chỉ tiêu
NHÓM KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ (28 Chuyên ngành)
1. Điều khiển tàu biển
D101
A00, A01
C01, D01
PT1, PT2, PT3, PT4, PT6
200
2. Khai thác máy tàu biển
D102
160
3. Quản lý hàng hải
D129
100
4. Điện tử viễn thông
D104
90
5. Điện tự động giao thông vận tải
D103
90
6. Điện tự động công nghiệp
D105
120
7. Tự động hóa hệ thống điện
D121
120
8. Máy tàu thủy
D106
45
9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi
D107
45
10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi
D108
45
11. Máy & tự động hóa xếp dỡ
D109
45
12. Kỹ thuật cơ khí
D116
120
13. Kỹ thuật cơ điện tử
D117
90
14. Kỹ thuật ô tô
D122
90
15. Kỹ thuật nhiệt lạnh
D123
50

16. Máy & tự động công nghiệp
D128
A00, A01
C01, D01
PT1, PT2, PT3, PT4, PT6
90
17. Xây dựng công trình thủy
D110
45
18. Kỹ thuật an toàn hàng hải
D111
90
19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp
D112
75
20. Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng
D113
45
21. Kiến trúc & nội thất (Sơ tuyển môn Vẽ MT)
D127
30
22. Quản lý công trình xây dựng
D130
90
23. Công nghệ thông tin
D114
110
24. Công nghệ phần mềm
D118
60
25. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính
D119
60
26. Quản lý kỹ thuật công nghiệp
D131
90
27. Kỹ thuật môi trường
D115
A00, A01, D01, D07
PT1, PT2, PT3, PT4, PT6
120
28. Kỹ thuật công nghệ hóa học
D126
45
NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành)
29. Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2)
D124
A01, D01, D10, D14
PT1, PT2, PT4, PT6
120
30. Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2)
D125
120
NHÓM KINH TẾ & LUẬT (09 Chuyên ngành)
31. Kinh tế vận tải biển
D401
A00, A01, C01, D01
PT1, PT2, PT4, PT6
150
32. Kinh tế vận tải thủy
D410
100
33. Logistics và chuỗi cung ứng
D407
200
34. Kinh tế ngoại thương
D402
150
35. Quản trị kinh doanh
D403
90
36. Quản trị tài chính kế toán
D404
150
37. Quản trị tài chính ngân hàng
D411
60
38. Luật hàng hải
D120
100
39. Luật kinh doanh
D132
60
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO (04 Chuyên ngành)
40. Kinh tế vận tải biển (NC)
H401
A00, A01
C01, D01
PT1, PT2, PT4, PT6
110
41. Kinh tế ngoại thương (NC)
H402
110
42. Điện tự động công nghiệp (NC)
H105
A00, A01
C01, D01
PT1, PT2, PT3, PT4, PT6
90
43. Công nghệ thông tin (NC)
H114
90
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (04 Chuyên ngành giảng dạy bằng tiếng Anh)
44. Quản lý kinh doanh & Marketing
A403
A01, D01, D07, D15
PT1, PT2, PT4, PT5, PT6
100
45. Kinh tế Hàng hải
A408
100
46. Kinh doanh quốc tế & Logistics
A409
120
47. Quản lý kinh doanh thương mại điện tử
A404
60
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH LỚP CHỌN (02 Chuyên ngành giảng dạy bằng tiếng Anh)
48. Điều khiển tàu biển (Chọn)
S101
A00, A0, C01, D01
PT1, PT2, PT3, PT4, PT6
30
49. Khai thác máy tàu biển (Chọn)
S102
30

Ghi chú: Tổ hợp môn xét tuyển: A00: Toán, Lý, Hóa. A01: Toán, Lý, Anh. C01: Toán, Văn, Lý. D01: Toán, Văn, Anh. D07: Toán, Hóa, Anh . D10: Toán, Địa, Anh. D14: Văn, Sử, Anh. D15: Văn, Địa, Anh.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho các chuyên ngành, áp dụng đối với từng phương thức xét tuyển, được quy định cụ thể như sau:

TT
Chuyên ngành
Mã chuyên ngành
Ngưỡng đảm bảo chất lượng
PT1
PT2
PT3
PT4
PT5
1
Điều khiển tàu biển
D101
15
15
18
15
-
2
Khai thác máy tàu biển
D102
15
15
18
15
-
3
Quản lý hàng hải
D129
15
15
18
15
-
4
Điện tử viễn thông
D104
15
15
18
15
-
5
Điện tự động giao thông vận tải
D103
15
15
18
15
-
6
Điện tự động công nghiệp
D105
15
15
18
15
-
7
Tự động hóa hệ thống điện
D121
15
15
18
15
-
8
Máy tàu thủy
D106
15
15
18
15
-
9
Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi
D107
15
15
18
15
-
10
Đóng tàu & công trình ngoài khơi
D108
15
15
18
15
-
11
Máy & tự động hóa xếp dỡ
D109
15
15
18
15
-
12
Kỹ thuật cơ khí
D116
15
15
18
15
-
13
Kỹ thuật cơ điện tử
D117
15
15
18
15
-
14
Kỹ thuật ô tô
D122
15
15
18
15
-
15
Kỹ thuật nhiệt lạnh
D123
15
15
18
15
-
16
Máy & tự động công nghiệp
D128
15
15
18
15
-
17
Xây dựng công trình thủy
D110
15
15
18
15
-
18
Kỹ thuật an toàn hàng hải
D111
15
15
18
15
-
19
Xây dựng dân dụng & công nghiệp
D112
15
15
18
15
-
20
Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng
D113
15
15
18
15
-
21
Kiến trúc & nội thất
D127
15
15
18
15
-
22
Quản lý công trình xây dựng
D130
15
15
18
15
-
23
Công nghệ thông tin
D114
15
15
18
15
-
24
Công nghệ phần mềm
D118
15
15
18
15
-
25
Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính
D119
15
15
18
15
-
26
Quản lý kỹ thuật công nghiệp
D131
15
15
18
15
-
27
Kỹ thuật môi trường
D115
15
15
18
15
-
28
Kỹ thuật công nghệ hóa học
D126
15
15
18
15
-
29
Tiếng Anh thương mại
D124
15
15
-
15
-
30
Ngôn ngữ Anh
D125
15
15
-
15
-
31
Kinh tế vận tải biển
D401
15
15
-
15
-
32
Kinh tế vận tải thủy
D410
15
15
-
15
-
33
Logistics & chuỗi cung ứng
D407
15
15
-
15
-
34
Kinh tế ngoại thương
D402
15
15
-
15
-
35
Quản trị kinh doanh
D403
15
15
-
15
-
36
Quản trị tài chính kế toán
D404
15
15
-
15
-
37
Quản trị tài chính ngân hàng
D411
15
15
-
15
-
38
Luật hàng hải
D120
15
15
-
15
-
39
Luật kinh doanh
D132
15
15

15
-
40
Kinh tế vận tải biển (NC)
H401
15
15
-
15
-
41
Kinh tế ngoại thương (NC)
H402
15
15
-
15
-
42
Điện tự động công nghiệp (NC)
H105
15
15
18
15
-
43
Công nghệ thông tin (NC)
H114
15
15
18
15
-
44
Quản lý kinh doanh & Marketing
A403
15
15
-
15
18
45
Kinh tế Hàng hải
A408
15
15
-
15
18
46
Kinh doanh quốc tế & Logistics
A409
15
15
-
15
18
47
Quản lý kinh doanh thương mại điện tử
A404
15
15
-
15
18
48
Điều khiển tàu biển (Chọn)
S101
15
15
18
15
-
49
Khai thác máy tàu biển (Chọn)
S102
15
15
18
15
-
LÃ TIẾN