Theo đó, điểm chuẩn năm 2025 của Trường Đại học Hồng Đức dao động từ 16 đến 28,38 điểm, cao nhất là ngành Sư phạm Ngữ văn.
Kế tiếp là ngành Sư phạm Địa lý với điểm chuẩn 28,20 điểm; ngành Sư phạm Lịch sử với 28,13 điểm.
Chi tiết mức điểm trúng tuyển các ngành đào tạo như sau:
TT | Mã ngành | Tên ngành đào tạo | Tổ hợp gốc | Mức điểm | Ghi chú |
1. | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00 | 27.22 | |
2. | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00 | 26.38 | |
3. | 7140212 | Sư phạm Hóa học | A00 | 25.80 | |
4. | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00 | 22.75 | |
5. | 7140247 | Sư phạm Khoa học Tự nhiên | A00 | 25.02 | |
6. | 7140210 | Sư phạm Tin học | A00 | 24.46 | |
7. | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00 | 28.38 | |
8. | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00 | 28.13 | |
9. | 7140219 | Sư phạm Địa lý | C00 | 28.20 | |
10. | 7140249 | Sư phạm Lịch sử - Địa lí | C00 | 27.90 | |
11. | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01 | 25.32 | |
12. | 7140206 | Giáo dục Thể chất | T02 | 26.04 | |
13. | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | D01 | 25.13 | |
14. | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M00 | 26.68 | |
15. | 7460101 | Toán học | C01 | 18.00 | |
16. | 7480201 | Công nghệ thông tin | D01 | 17.50 | |
17. | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | D01 | 16.00 | |
18. | 7520201 | Kỹ thuật điện | D01 | 16.50 | |
19. | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | D01 | 16.00 | |
20. | 7620106 | Chăn nuôi-Thú y | C01 | 16.00 | |
21. | 7620110 | Khoa học cây trồng | C01 | 16.00 | |
22. | 7850103 | Quản lý đất đai | C01 | 16.00 | |
23. | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | C01 | 16.00 | |
24. | 7340101 | Quản trị kinh doanh | D01 | 18.00 | |
25. | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | D01 | 16.00 | |
26. | 7340301 | Kế toán | D01 | 18.00 | |
27. | 7340302 | Kiểm toán | D01 | 16.00 | |
28. | 7310101 | Kinh tế | D01 | 16.00 | |
29. | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | D01 | 18.00 | |
30. | 7380101 | Luật | C00 | 18.00 | |
31. | 7380107 | Luật kinh tế | D01 | 18.00 | |
32. | 7310201 | Chính trị học | C00 | 16.00 | |
33. | 7229030 | Văn học | C00 | 16.00 | |
34. | 7760101 | Công tác xã hội | D01 | 16.00 | |
35. | 7810101 | Du lịch | D01 | 16.00 | |
36. | 7810201 | Quản trị khách sạn | D01 | 16.00 | |
37. | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 17.50 | |
38. | 7810201 | Huấn luyện thể thao | T02 | 16.00 | |
39. | 7310401 | Tâm lý học | D01 | 16.00 | |
40. | 7440122 | Khoa học vật liệu | A00 | 16.00 |
Trường Đại học Hồng Đức lưu ý, điểm trúng tuyển là tổng điểm 3 môn thi (hoặc điểm quy đổi môn tiếng Anh trong tổ hợp các môn đăng ký xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 hoặc TOEFL iBT từ 60 điểm trở lên) ở tất cả các tổ hợp (không nhân hệ số, không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống) và điểm khuyến khích (đối với thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức và học sinh lớp chuyên của trường trung học phổ thông chuyên) cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có); điểm ưu tiên khu vực, đối tượng của thí sinh thực hiện theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Nhà trường.
Riêng các Tổ hợp xét tuyển các ngành có môn thi năng khiếu thì điểm năng thi năng khiếu đạt từ 5,0 trở lên và tổng điểm 2 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển + ưu tiên x 2/3 ≥ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
Trong trường hợp có 2 hoặc nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau (điểm xét tuyển là tổng điểm bao gồm cả điểm ưu tiên đối tượng và khu vực), thứ tự ưu tiên được tính như sau:
+ Ưu tiên 1: Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển (trừ 3 ngành Giáo dục Mầm non, Huấn luyện thể thao, ngành Giáo dục thể chất và tổ hợp M00 của ngành Giáo dục Tiểu học là tổng điểm 2 môn thi văn hóa) không bao gồm điểm khu vực, đối tượng ưu tiên (nếu có) cao hơn.
+ Ưu tiên 2: Thí sinh có điểm môn học tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển cao hơn, cụ thể: Môn Ngữ văn đối với các ngành: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Thể chất, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Địa lý, Sư phạm Lịch sử-Địa lý, Văn học, Kinh tế, Tâm lý học, Chính trị học, Quản trị kinh doanh, Tài chính-Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Luật, Luật kinh tế, Công tác xã hội, Du lịch, Quản trị khách sạn, Huấn luyện thể thao; Môn Tiếng Anh đối với các ngành: Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh; Môn Toán đối với các ngành còn lại.

Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển tại địa chỉ: https://tuyensinh.hdu.edu.vn. Nhà trường gửi tin nhắn trúng tuyển qua số điện thoại và gửi Giấy báo nhập học qua nhóm Zalo của khoa/ ngành hoặc email của thí sinh (nếu có).
Trước 17 giờ ngày 30/8/2025, thí sinh phải hoàn thành xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại địa chỉ: https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn/.
Sau khi hoàn thành xác nhận nhập học, thí sinh lưu ý thời gian làm thủ tục nhập học như sau:
Đối với nhập học trực tuyến: Từ ngày 25/8/2025 đến 17 giờ ngày 10/9/2025 tại địa chỉ: https://sinhvien.hdu.edu.vn.
Đối với nập học trực tiếp: Thời gian từ ngày 26/8/2025 đến ngày 29/8/2025 và từ ngày 03/9/2025 đến ngày 10/9/2025 (buổi sáng: từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ, buổi chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ), tại Hội trường lớn, Trường Đại học Hồng Đức.