Cùng với đó là quy định mới về tiêu chuẩn về thị lực và tiêu chuẩn về trình độ văn hóa của đối tượng dự tuyển.
Chỉ tiêu cụ thể vào 10 trường Học viện, Đại học, Cao đẳng khối công an nhân dân năm 2014 như sau:
Tên trường/ Ngành học |
Ký hiệu |
Mã ngành đào tạo |
Khối thi |
Chỉ tiêu |
HỌC VIỆN AN NINH NHÂN DÂN |
ANH |
1220 |
||
Km9 đường Nguyễn Trãi, Q. Hà Đông, Hà Nội.ĐT:069.45541 |
||||
Các ngành đào tạo đại học cho lực lượng Công an: |
1020 |
|||
Điều tra trinh sát |
D860102 |
A, A1, C, D1 |
630 |
|
Điều tra hình sự |
D860104 |
A, A1, C, D1 |
||
Ngôn ngữ Anh |
D220201 |
D1 |
50 |
|
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D220204 |
D1 |
30 |
|
Xây dựng Đảng & Chính quyền Nhà nước |
D310202 |
C,D1 |
150 |
|
Công nghệ thông tin |
D480201 |
A, A1 |
50 |
|
Luật |
D380101 |
A, C, D1 |
70 |
|
Gửi đào tạo ngoài ngành Công an: - Học viện Quân y - Học viện Kỹ thuật Mật mã |
30 10 |
|||
Các ngành đào tạo đại học hệ dân sự: |
200 |
|||
Công nghệ thông tin |
D480201 |
A, A1 |
80 |
|
Luật |
D380101 |
A, C, D1 |
120 |
|
HỌC VIỆN CẢNH SÁT NHÂN DÂN |
CSH |
1140 |
||
Xã Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm, Hà Nội. ĐT: (04).38385246 website:www.hvcsnd.edu.vn |
||||
Các ngành đào tạo đại học cho lực lượng công an: |
990 |
|||
Điều tra trinh sát |
D860102 |
A, A1, C, D1 |
870 |
|
Điều tra hình sự |
D860104 |
A, A1, C, D1 |
||
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
D860109 |
A, A1, C, D1 |
||
Kỹ thuật hình sự |
D860108 |
A, A1, C, D1 |
||
Quản lý, giáo dục cải tạo phạm nhân |
D860111 |
A, A1, C, D1 |
||
Tham mưu, chỉ huy vũ trang bảo vệ an ninh, trật tự |
D860112 |
A, A1, C, D1 |
||
Ngôn ngữ Anh |
D220201 |
D1 |
40 |
|
Luật |
D380101 |
A, C, D1 |
50 |
|
Gửi đào tạo tại Học viện Kỹ thuật quân sự-Bộ Quốc phòng |
30 |
|||
Đào tạo đại học hệ dân sự: |
150 |
|||
Luật |
D380101 |
A, C, D1 |
||
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN NINH NHÂN DÂN |
ANS |
640 |
||
Km 18, xa lộ Hà Nội - đi Biên Hòa; phường Linh Trung, Q.Thủ Đức-TP Hồ Chí MinhĐT: (08)38963884 |
||||
Các ngành đào tạo đại học: |
||||
Điều tra trinh sát |
D860102 |
A, A1, C, D1 |
620 |
|
Điều tra hình sự |
D860104 |
A, A1, C, D1 |
||
Gửi đào tạo Học viện Quân y-Bộ Quốc phòng |
20 |
|||
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẢNH SÁT NHÂN DÂN |
CSS |
840 |
||
179A, đường Kha Vạn Cân, Q.Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh; ĐT: (08)37203008 website:www.pup.edu.vn |
||||
Các ngành đào tạo đại học: |
||||
Điều tra trinh sát |
D860102 |
A, A1, C, D1 |
820 |
|
Điều tra hình sự |
D860104 |
A, A1, C, D1 |
||
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
D860109 |
A, A1, C, D1 |
||
Kỹ thuật hình sự |
D860108 |
A, A1, C, D1 |
||
Quản lý, giáo dục cải tạo phạm nhân |
D860111 |
A, A1, C, D1 |
||
Tham mưu, chỉ huy vũ trang bảo vệ an ninh, trật tự |
D860112 |
A, A1, C, D1 |
||
Gửi đào tạo tại Học viện Kỹ thuật Quân sự-Bộ Quốc phòng |
20 |
|||
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY |
420 |
|||
Số 243, đường Khuất Duy Tiến, Q.Thanh Xuân, TP Hà Nội: ĐT: 069.45212 hoặc (04)35533006 |
||||
Đào tao cho lực lượng Công an |
300 |
|||
Ngành đào tạo đại học: |
||||
Phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn |
D860113 |
A |
||
Thí sinh phía Bắc |
PCH |
|||
Thí sinh phía Nam |
PCS |
|||
Đào tạo đại học hệ dân sự |
120 |
|||
Phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn |
||||
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT-HẬU CẦN CÔNG AN NHÂN DÂN |
360 |
|||
Thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. ĐT: 0241.3969011 |
||||
Thí sinh phía Bắc |
HCB |
|||
Thí sinh phía Nam |
HCN |
|||
Các ngành đào tạo đại học: |
320 |
|||
Công nghệ thông tin |
D480201 |
A, A1 |
||
Kỹ thuật điện tử, truyền thông |
D510302 |
A, A1 |
||
Gửi đào tạo tại Học viện Hậu cần-Bộ Quốc phòng |
40 |
|||
TRƯỜNG CAO ĐẲNG AN NINH NHÂN DÂN I |
AD1 |
250 |
||
Xã Tiên Dược, huyện Sóc Sơn, TP Hà Nội ĐT: 04.38850517 |
||||
Ngành đào tạo cao đẳng: Trinh sát An ninh |
A, A1, C, D1 |
|||
TRƯỜNG CAO ĐẲNG AN NINH NHÂN DÂN II |
AD2 |
250 |
||
Xã Tam Phước, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai ĐT: 061.511642 |
||||
Ngành đào tạo cao đẳng: Trinh sát An ninh |
A, A1, C, D1 |
|||
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CẢNH SÁT NHÂN DÂN I |
CD1 |
500 |
||
Số đường Khuất Duy Tiến, Q.Thanh Xuân, TP Hà Nội ĐT: 04.362961250 |
||||
Các ngành đào tạo cao đẳng: |
A, A1, C, D1 |
|||
Trinh sát cảnh sát |
||||
Quản lý hành chính về trật tự xã hội |
||||
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CẢNH SÁT NHÂN DÂN II |
CD2 |
500 |
||
Số 247, đường Đặng Văn Bi, Phường Trường Thọ, Q.Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh ĐT: 08.37221149 |
||||
Các ngành đào tạo cao đẳng: |
A, A1, C, D1 |
|||
Trinh sát cảnh sát |
||||
Quản lý hành chính về trật tự xã hội |
Tổng đó, thí sinh đăng ký dự thi (ĐKDT) vào các học viện, trường đại học CAND phải qua sơ tuyển tại Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thí sinh đăng ký hộ khẩu thường trú; chỉ tuyển vào đại học CAND đối với thí sinh đạt yêu cầu sơ tuyển, dự thi, đạt điểm trúng tuyển của trường dự thi. Các học viện, trường đại học CAND sử dụng đề thi chung và tổ chức thi tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh không trúng tuyển vào đại học CAND được xét tuyển vào một trường cao đẳng CAND; không trúng tuyển vào cao đẳng được xét tuyển vào một trường trung cấp hoặc hệ trung cấp CAND (nếu có đăng ký nguyện vọng) theo quy định phân luồng xét tuyển của Bộ Công an.
Quy định về đối tượng, độ tuổi:
Đối với cán bộ, chiến sỹ Công an trong biên chế, không quá 30 tuổi. Đối với học sinh THPT không quá 20 tuổi, học sinh người dân tộc thiểu số không quá 22 tuổi (tính đến năm dự thi).
Công dân phục vụ có thời hạn trong CAND có thời gian phục vụ từ đủ 18 tháng trở lên (tính đến tháng dự thi), Công dân hoàn thành phục vụ có thời hạn trong CAND hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự trong Quân đội nhân dân được dự thi thêm một lần trong thời gian 12 tháng kể từ ngày có quyết định xuất ngũ, không quy định độ tuổi.
Quy định về trình độ văn hóa:
Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, trong các năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực trung bình trở lên (theo kết luận tại học bạ).
Phẩm chất đạo đức, tiêu chuẩn chính trị: Trong những năm học trung học phổ thông đạt yêu cầu hạnh kiểm từ loại khá trở lên; tiêu chuẩn chính trị đảm bảo theo quy định hiện hành của Bộ Công an đối với việc tuyển người vào lực lượng CAND. Đối với công dân đang phục vụ có thời hạn trong CAND hoặc đã hoàn thành phục vụ có thời hạn trong CAND, hoàn thành nghĩa vụ quân sự, thời gian tại ngũ, hàng năm đều hoàn thành nhiệm vụ trở lên, không vi phạm kỷ luật từ mức khiển trách trở lên.
Tiêu chuẩn về chiều cao, cân nặng:
Nam: Chiều cao từ 1,64m đến 1,80m, cân nặng từ 48 kg đến 75 kg.
Nữ: Chiều cao từ 1,58m đến 1,75m, cân nặng từ 45 kg đến 60 kg.
Đối với học sinh thuộc vùng Khu vực 1 (KV1), học sinh là người dân tộc thiểu số theo từng giới được hạ thấp 02 cm về chiều cao và 02 kg cân nặng.
Tiêu chuẩn về thị lực: Các đối tượng bị cận thị có tổng thị lực tối thiểu 02 mắt đạt từ 10/20 trở lên được đăng ký dự thi vào các trường CAND nhưng phải có kết luận của bệnh viện cấp tỉnh trở lên về khả năng có thể chữa trị và phải cam kết chữa trị khi sơ tuyển vào các trường CAND. Trường hợp trúng tuyển, có giấy báo nhập học của các trường CAND phải chữa trị mắt đảm bảo tiêu chuẩn về thị lực theo quy định khi nhập học.
Việc tuyển học sinh nữ vào các trường CAND được thực hiện theo chỉ tiêu riêng với tỷ lệ từ 10 đến 15% tổng chỉ tiêu ở từng trường theo từng ngành học; không hạn chế tỷ lệ nữ sơ tuyển, ĐKDT đại học, đăng ký xét tuyển cao đẳng, trung cấp.
Thí sinh không trúng tuyển vào các trường đại học CAND được đăng ký xét tuyển nguyện vọng 2 vào các trường đại học, cao đẳng khối dân sự theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo kế hoạch, năm 2014 việc sơ tuyển tuyển sinh vào các trường công an nhân dân bắt đầu từ ngày 1/3 đến 15/4.