Ngày 3/7, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh (HUTECH) đã công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm theo phương thức xét tuyển điểm thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh 2024 cho 63 ngành đào tạo trình độ đại học chính quy tại trường.
Trao đổi với phóng viên Tạp chí điện tử Giáo dục Việt Nam, Thạc sĩ Nguyễn Thị Xuân Dung - Giám đốc Trung tâm Truyền thông Trường Đại học Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh (HUTECH) cho biết, Dược học là ngành có mức điểm chuẩn cao nhất, 900 điểm.
Bài thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh gồm 120 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, thang điểm 1200 điểm.
Một số ngành cũng có điểm chuẩn cao là Công nghệ thông tin, Truyền thông đa phương tiện, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học với 750; Công nghệ kỹ thuật ô tô, Quản trị kinh doanh, Digital Marketing, Marketing, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Quan hệ công chúng, Thiết kế đồ họa, Ngôn ngữ Anh, Thú y với 700 điểm. Các ngành còn lại có điểm chuẩn 650 điểm.
Mức điểm chuẩn này đã bao gồm điểm ưu tiên. Điểm xét trúng tuyển công bố được tính như sau: Điểm chuẩn = Tổng điểm bài thi Đánh giá năng lực + Điểm ưu tiên quy đổi (nếu có).
Thạc sĩ Nguyễn Thị Xuân Dung lưu ý, đối với nhóm ngành Khoa học sức khỏe, thí sinh cần đảm bảo điều kiện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đối với ngành Dược, thí sinh cần đạt thêm điều kiện học lực cả năm lớp 12 loại Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp trung học phổ thông từ 8,0 điểm trở lên; đối với ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học, thí sinh cần đạt thêm điều kiện học lực cả năm lớp 12 từ loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp trung học phổ thông từ 6,5 điểm trở lên.
Mức điểm chuẩn Đánh giá năng lực của từng ngành cụ thể như sau:
STT |
Ngành, chuyên ngành |
Mã ngành |
Điểm chuẩn ĐGNL |
1 |
Công nghệ thông tin: - Công nghệ phần mềm - Hệ thống thông tin ứng dụng - Mạng máy tính - An toàn mạng - Máy học và ứng dụng |
7480201 |
750 |
2 |
An toàn thông tin |
7480202 |
650 |
3 |
Khoa học máy tính |
7480101 |
650 |
4 |
Trí tuệ nhân tạo |
7480107 |
650 |
5 |
Khoa học dữ liệu (Data Science) |
7460108 |
650 |
6 |
Hệ thống thông tin quản lý: - Hệ thống thông tin kinh doanh - Phân tích dữ liệu - Hệ thương mại điện tử - Hệ thống Blockchain/Crypto |
7340405 |
650 |
7 |
Robot và trí tuệ nhân tạo: - Robot thông minh - Dữ liệu và hệ thống |
7510209 |
650 |
8 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô: - Máy, khung gầm ô tô - Công nghệ hybrid |
7510205 |
700 |
9 |
Công nghệ ô tô điện |
7520141 |
650 |
10 |
Kỹ thuật máy tính |
7480106 |
650 |
11 |
Kỹ thuật nhiệt |
7520115 |
650 |
12 |
Kỹ thuật cơ khí: - Công nghệ chế tạo máy và tự động hóa sản xuất - Kỹ thuật khuôn mẫu |
7520103 |
650 |
13 |
Kỹ thuật cơ điện tử: - Công nghệ cơ điện tử và hệ thống sản xuất thông minh - Lập trình hệ thống và chuyển đổi số |
7520114 |
650 |
14 |
Kỹ thuật điện: - Năng lượng tái tạo và quản lý năng lượng - Điện công nghiệp - Hệ thống điện thông minh |
7520201 |
650 |
15 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông: - Thiết kế vi mạch - Công nghệ IoT và mạng truyền thông - Công nghệ mạch tích hợp - Điện tử công nghiệp |
7520207 |
650 |
16 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa: - Tự động hóa - IoT |
7520216 |
650 |
17 |
Kỹ thuật xây dựng: - Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Xây dựng công trình giao thông - Ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng - BIM trong kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
650 |
18 |
Quản lý xây dựng: - Quản lý dự án xây dựng - Tài chính trong xây dựng - BIM trong quản lý xây dựng |
7580302 |
650 |
19 |
Tài chính - Ngân hàng: - Tài chính ngân hàng - Tài chính doanh nghiệp - Đầu tư tài chính |
7340201 |
650 |
20 |
Kế toán: - Kế toán ngân hàng - Kế toán tài chính - Kế toán quốc tế - Kế toán công - Kế toán kiểm toán - Kế toán số |
7340301 |
650 |
21 |
Công nghệ tài chính |
7340205 |
650 |
22 |
Quản trị kinh doanh: - Quản trị doanh nghiệp - Quản trị kinh doanh số - Quản trị hành chính văn phòng - Quản trị logistics - Quản trị Marketing - Nhượng quyền thương mại |
7340101 |
700 |
23 |
Digital Marketing (Marketing số): - Chiến lược Digital Marketing - Quản trị Digital Marketing |
7340114 |
700 |
24 |
Marketing: - Marketing tổng hợp - Marketing truyền thông - Quản trị Marketing |
7340115 |
700 |
25 |
Kinh tế số |
7310109 |
650 |
26 |
Kinh doanh thương mại: - Thương mại quốc tế - Quản lý chuỗi cung ứng - Điều phối dự án |
7340121 |
650 |
27 |
Kinh doanh quốc tế: - Thương mại quốc tế - Kinh doanh số |
7340120 |
650 |
28 |
Kinh tế quốc tế: - Quản lý đầu tư quốc tế - Kinh tế đối ngoại |
7310106 |
650 |
29 |
Thương mại điện tử: - Marketing trực tuyến - Kinh doanh trực tuyến - Giải pháp thương mại điện tử |
7340122 |
650 |
30 |
Bất động sản |
7340116 |
650 |
31 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
700 |
32 |
Tâm lý học: - Tham vấn tâm lý - Trị liệu tâm lý - Tổ chức nhân sự |
7310401 |
650 |
33 |
Quan hệ công chúng: - Tổ chức sự kiện - Quản lý truyền thông - Truyền thông doanh nghiệp |
7320108 |
700 |
34 |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
650 |
35 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
700 |
36 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
7810202 |
700 |
37 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
700 |
38 |
Quản trị sự kiện |
7340412 |
650 |
39 |
Quản lý thể dục thể thao - Quản lý thể thao giải trí - Quản lý Gym Fitness - Quản lý thể thao điện tử |
7810301 |
650 |
40 |
Luật kinh tế: - Luật Tài chính - ngân hàng - Luật Thương mại - Luật Kinh doanh |
7380107 |
650 |
41 |
Luật thương mại quốc tế |
7380109 |
650 |
42 |
Luật: - Luật Dân sự - Luật Hình sự - Luật Hành chính |
7380101 |
650 |
43 |
Kiến trúc: - Kiến trúc công trình - Kiến trúc xanh |
7580101 |
650 |
44 |
Thiết kế nội thất: - Thiết kế không gian nội thất - Thiết kế sản phẩm nội thất |
7580108 |
650 |
45 |
Thiết kế thời trang: - Thiết kế thời trang và thương hiệu - Kinh doanh thời trang (Fashion Marketing) - Thiết kế phong cách thời trang (Stylist) |
7210404 |
650 |
46 |
Thiết kế đồ họa: - Thiết kế đồ họa truyền thông - Thiết kế đồ họa kỹ thuật số |
7210403 |
700 |
47 |
Digital Art (Nghệ thuật số) |
7210408 |
650 |
48 |
Công nghệ điện ảnh, truyền hình - Quay phim điện ảnh và truyền hình - Sản xuất phim kỹ thuật số |
7210302 |
650 |
49 |
Thanh nhạc - Ca sĩ biểu diễn - Sản xuất âm nhạc |
7210205 |
650 |
50 |
Truyền thông đa phương tiện: - Sản xuất truyền hình - Sản xuất phim và quảng cáo - Tổ chức sự kiện |
7320104 |
750 |
51 |
Đông phương học: - Văn hóa và ngôn ngữ Hàn Quốc - Văn hóa và ngôn ngữ Nhật Bản |
7310608 |
650 |
52 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc: - Biên - phiên dịch tiếng Hàn - Phương pháp giảng dạy tiếng Hàn |
7220210 |
700 |
53 |
Ngôn ngữ Trung Quốc: - Tiếng Trung thương mại - Biên - phiên dịch tiếng Trung - Văn hóa Trung Hoa |
7220204 |
700 |
54 |
Ngôn ngữ Anh: - Tiếng Anh thương mại - Tiếng Anh biên - phiên dịch - Tiếng Anh du lịch và khách sạn - Phương pháp giảng dạy tiếng Anh |
7220201 |
700 |
55 |
Ngôn ngữ Nhật: - Tiếng Nhật biên - phiên dịch - Tiếng Nhật thương mại - Phương pháp giảng dạy tiếng Nhật |
7220209 |
700 |
56 |
Dược học: - Sản xuất và phát triển thuốc - Dược lâm sàng, Quản lý và cung ứng thuốc |
7720201 |
900 |
57 |
Điều dưỡng |
7720301 |
750 |
58 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
7720601 |
750 |
59 |
Thú y - Bác sĩ thú y - Bệnh học thú y - Công nghệ thú y - Chăm sóc thẩm mỹ thú cưng |
7640101 |
700 |
60 |
Công nghệ thực phẩm: - Quản lý sản xuất và cung ứng thực phẩm - Quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm - Dinh dưỡng và công nghệ thực phẩm |
7540101 |
650 |
61 |
Công nghệ sinh học: - CNSH y dược - CNSH bảo quản và chế biến thực phẩm - CNSH mỹ phẩm - CNSH phát triển nông nghiệp hữu cơ |
7420201 |
650 |
62 |
Công nghệ thẩm mỹ |
7420207 |
650 |
63 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
650 |
Cùng ngày (3/7), Trường Đại học Sài Gòn cũng chính thức công bố điểm trúng tuyển sớm, xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2024.
Theo đó, điểm trúng tuyển các ngành đều trên 700 điểm. Trong đó, 2 ngành có điểm chuẩn trên 900 là Toán ứng dụng 902 và Kỹ thuật phần mềm 926. Việt Nam học là ngành có điểm chuẩn thấp nhất là (732 điểm).
Chi tiết điểm trúng tuyển các ngành như sau:
Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn (SIU) cũng đã công bố kết quả xét tuyển học bạ lớp 12 đợt 1 và điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển kết quả điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2024.
Cụ thể, với phương thức xét học bạ, mức điểm chuẩn có điều kiện vào tất cả các ngành là 20 điểm cho tổ hợp 3 môn xét tuyển và điểm trung bình cả năm lớp 12 đạt từ 6,5 điểm trở lên cho từng ngành/chuyên ngành. Cụ thể như sau:
Với phương thức xét kết quả thi đánh giá năng lực, mức điểm chuẩn trúng tuyển vào 29 chương trình đào tạo của Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn theo phương thức này là từ 600 điểm trở lên, cụ thể như sau:
Các trường thành viên của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh cũng đã lần lượt công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm năm 2024.
Tại Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh), các phương thức xét tuyển sớm đại học chính quy năm 2024 bao gồm:
Phương thức 1.2 (303): Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường trung học phổ thông năm 2024 (theo quy định của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh).
Phương thức 2 (302): Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
Phương thức 4 (401): Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2024.
Phương thức 5.1 (500-1): Ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh/thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố.
Phương thức 5.3 (500-3): Xét tuyển dựa trên kết quả học tập trung học phổ thông đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bật trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.
Theo kết quả được nhà trường công bố, nhìn chung, so với năm 2023 điểm chuẩn xét tuyển bằng các phương thức xét tuyển sớm năm 2024 của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn không có nhiều biến động, riêng điểm xét tuyển dựa trên kết quả thi Đánh giá năng lực có sự tăng nhẹ.
Trong đó, dẫn đầu về điểm chuẩn ở các phương thức xét tuyển sớm 1.2, 2, 4, 5.1, 5.3 là ngành Truyền thông Đa phương tiện, với kết quả lần lượt theo thứ tự phương thức là 28,9; 28,85; 963; 29; 28,85 điểm.
Điểm chuẩn xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2024 dao động từ 635-963 điểm. Bên cạnh Truyền thông đa phương tiện (963 điểm), có 11 ngành có điểm chuẩn từ 800 điểm trở lên bao gồm: Ngôn ngữ Anh (882 điểm), Ngôn ngữ Anh Chuẩn quốc tế (850 điểm); Ngôn ngữ Trung Quốc (843 điểm), Ngôn ngữ Trung Quốc Chuẩn quốc tế (805 điểm), Quan hệ quốc tế (878 điểm), Quan hệ quốc tế Chuẩn quốc tế (855 điểm), Tâm lý học (887 điểm), Tâm lý học giáo dục (825 điểm), Báo chí (875 điểm), Báo chí Chuẩn quốc tế (855 điểm), Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (835 điểm). Tổng cộng 12 ngành trên 800 điểm.
Ba ngành mới mở đào tạo trong năm 2024 có mức điểm xét tuyển đánh giá năng lực trên 700 điểm, cụ thể: Nghệ thuật học 765 điểm, Kinh doanh thương mại hàn Quốc 785 điểm, Quốc tế học 745 điểm.
Điểm chuẩn Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh dao động từ 24 - 28.85 điểm.
Chi tiết kết quả xét tuyển theo bảng sau:
Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh) cũng đã công bố mức điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành đào tạo bậc đại học theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2024 (phương thức 5).
Theo đó, trong 43 ngành đào tạo do Trường Đại học Quốc tế cấp bằng và liên kết với các đối tác, có 3 ngành thí sinh phải đạt 860 điểm mới đủ điều kiện trúng tuyển (Khoa học máy tính, Khoa học dữ liệu, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng).
Điểm chuẩn cụ thể từng ngành như sau:
STT | Mã ngành | Ngành đào tạo | Điểm chuẩn |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 835 |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 800 |
3 | 7340115 | Marketing | 800 |
4 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 750 |
5 | 7340301 | Kế toán | 750 |
6 | 7310101 | Kinh tế (Phân tích dữ liệu trong kinh tế) | 760 |
7 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 680 |
8 | 7440112 | Hóa học (Hóa sinh) | 680 |
9 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 680 |
10 | 7520301 | Kỹ thuật hóa học | 720 |
11 | 7460112 | Toán ứng dụng (Kỹ thuật Tài chính và Quản trị rủi ro) | 740 |
12 | 7460201 | Thống kê (Thống kê ứng dụng) | 700 |
13 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 850 |
14 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | 860 |
15 | 7480101 | Khoa học máy tính | 860 |
16 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 860 |
17 | 7520118 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 630 |
18 | 7520212 | Kỹ thuật y sinh | 680 |
19 | 7520121 | Kỹ thuật không gian (Phân tích và ứng dụng dữ liệu lớn) | 660 |
20 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 680 |
21 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 680 |
22 | 7580302 | Quản lý xây dựng | 630 |
23 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 660 |
24 | 7220201_WE2 | Ngôn ngữ Anh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (2+2) | 650 |
25 | 7220201_WE4 | Ngôn ngữ Anh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (4+0) | 650 |
26 | 7220201_WE3 | Ngôn ngữ Anh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (3+1) | 650 |
27 | 7340101_AND | Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH Andrews) (4+0) | 600 |
28 | 7340101_WE4 | Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (4+0) | 600 |
29 | 7340101_UH | Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH Houston) (2+2) | 600 |
30 | 7340101_NS | Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH New South Wales) (2+2) | 600 |
31 | 7340101_AU | Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH Công nghệ Auckland) (1+2/1.5+1.5) | 600 |
32 | 7340101_WE | Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (2+2) | 600 |
33 | 7340101_LU | Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH Lakehead) (2+2) | 600 |
34 | 7340101_SY | Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH Sydney) (2+2) | 600 |
35 | 7420201_WE2 | Công nghệ sinh học (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (2+2) | 600 |
36 | 7420201_WE4 | Công nghệ sinh học định hướng Y Sinh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (4+0) | 600 |
37 | 7480201_SB | Công nghệ thông tin (Chương trình liên kết với ĐH Suny Binghamton) (2+2) | 700 |
38 | 7480201_WE4 | Công nghệ thông tin (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (4+0) | 700 |
39 | 7480101_WE2 | Khoa học máy tính (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (2+2) | 700 |
40 | 7520118_SB | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp (Chương trình liên kết với ĐH Suny Binghamton) (2+2) | 620 |
41 | 7520207_SB | Kỹ thuật điện tử (Chương trình liên kết với ĐH Suny Binghamton) (2+2) | 600 |
42 | 7520207_WE | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (2+2) | 600 |
43 | 7580201_DK | Kỹ thuật Xây dựng (Chương trình liên kết với ĐH Deakin) (2+2) | 610 |
Tại Trường Đại học Công nghệ thông tin (Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh), điểm chuẩn xét tuyển theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2024 (mã phương thức xét tuyển 401) dao động từ 850 đến 980.
Trong đó, 7/13 ngành đào tạo có điểm chuẩn trên 900, bao gồm: Khoa học dữ liệu (935), Khoa học máy tính (925), Kỹ thuật phần mềm (926), Trí tuệ nhân tạo (980), Công nghệ thông tin (915), An toàn thông tin (910), Thiết kế vi mạch (910).
Điểm chuẩn cụ thể từng ngành như sau:
Trường Đại học Bách khoa (Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh) cũng đã công bố điểm trúng tuyển theo phương thức xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển năm 2024.
Phương thức 1.1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo năm 2024
Phương thức 1.2. Ưu tiên xét tuyển thẳng (UTXT-T) thí sinh giỏi, tài năng theo quy định của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2024
Phương thức 2. Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2024
Theo Trường Đại học Bách khoa, năm nay nhà trường nhận được 3.211 hồ sơ đăng ký với 8.696 nguyện vọng đối với Phương thức 2 và 96 hồ sơ đăng ký với 232 nguyện vọng đối với Phương thức 1.2. So với năm 2023, số nguyện vọng đăng ký tăng 18,8% đối với Phương thức 2 và 7,4% đối với Phương thức 1.2.
Chi tiết điểm trúng tuyển như sau:
Trường Đại học Khoa học sức khỏe (Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh) cũng đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển 8 phương thức xét tuyển sớm năm 2024. Đây là năm đầu tiên trường thực hiện tuyển sinh với tên gọi mới.
Trước đó, hồi đầu tháng 6, Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà đã có Quyết định số 472/QĐ-TTg ngày 3/6/2024 thành lập Trường Đại học Khoa học Sức khỏe trên cơ sở Khoa Y trực thuộc Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
Cụ thể điểm chuẩn trúng tuyển 8 phương thức xét tuyển sớm năm 2024 của Trường Đại học Khoa học sức khỏe như sau:
Điểm đủ điều kiện trúng tuyển phương thức Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2024:
Điểm chuẩn phương thức xét điểm Kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2024:
Điểm trúng tuyển ưu tiên xét tuyển thẳng học sinh giỏi nhất trường trung học phổ thông theo quy định của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh:
Điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức kết hợp kết quả thi Đánh giá năng lực 2024 và kết quả học tập trung học phổ thông:
Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi quốc tế (SAT, ACT, IB, OSSD, A-level hoặc tương đương):
Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả xét tuyển thí sinh tốt nghiệp đại học ngành gần:
Phương thức kết hợp kết quả học trung học phổ thông và văn bằng chứng nhận chuyên môn năm 2024:
Bên cạnh đó, Trường Đại học Khoa học sức khỏe còn công bố kết quả xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh trúng tuyển sớm lưu ý
Thí sinh đăng ký xét tuyển sớm vào các trường đại học bằng phương thức xét tuyển học bạ, ưu tiên xét tuyển, thi đánh giá năng lực... sau khi được các trường thông báo trúng tuyển cần tiếp tục đăng ký nguyện vọng trên hệ thống hỗ trợ xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo kế hoạch tuyển sinh năm nay, từ ngày 10/7 đến 17 giờ ngày 25/7, thí sinh đăng ký, điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển không giới hạn số lần.
Thí sinh lưu ý sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ nguyện vọng một là cao nhất, sau đó đến nguyện vọng tiếp theo. Thí sinh trúng tuyển ở nguyện vọng nào, hệ thống sẽ dừng lại ở nguyện vọng đó, không xét tiếp.